配偶者等ビザと家族滞在ビザの比較 – So sánh visa phụ thuộc vợ/chồng người Nhật và visa gia đình

    配偶者等ビザ
Visa phụ thuộc vợ/chồng người Nhật
  家族滞在ビザ
  Visa gia đình
就労時間
Thời gian lao động
時間制限がないので28以上働けて、また正社員として会社でも仕事できます。
Không có giới hạn về thời gian nên có thể làm trên 28 tiếng, thậm chí có thể đi làm nhân viên chính thức ở công ty cũng được.
週28時間以内働けます。
Chỉ được làm 28 tiếng một tuần.
フルタイムの仕事をしたかったら、就労ビザへ変更しなければなりません。
Nếu muốn đi làm công việc fulltime thì bắt buộc phải chuyển đổi sang visa lao động mới được.  
在留資格変更
Thay đổi tư cách lưu trú
一人で永住又は帰化を申請できます。
Có thể tự mình xin vĩnh trú hoặc xin quốc tịch.
配偶者と一緒に申請します。一人で申請できません。
Không thể tự mình xin mà phải xin chung với chồng/vợ đã bảo lãnh mình qua Nhật.  

在留期間
Thời hạn lưu trú
6ヶ月、1年、3年、5年のうちのいずれかの在留期間が与えられます。
Thời hạn lưu trú là 6 tháng, 1 năm, 3 năm và 5 năm.
11種類があります。それは3ヶ月、6ヶ月、1年、1年3ヶ月、2年、2年3ヶ月、3年、3年3ヶ月、4年、4年3ヶ月、5年です。
Gồm 11 loại. Lần lượt là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 1 năm 3 tháng, 2 năm, 2 năm 3 tháng, 3 năm, 3 năm 3 tháng, 4 năm, 4 năm 3 tháng và cuối cùng là 5 năm.  
離婚後の在留資格
Tư cách lưu trú sau khi ly hôn
離婚の後で、定住者ビザへ変更できます。
Sau khi ly hôn có thể chuyển sang visa định trú.  
離婚した場合は、定住者ビザへへんこうできません。もし日本で生活したかったら、就職して、就労ビザへ変更しなければなりません。
Sau khi ly hôn sẽ không được chuyển sang visa định trú. Nếu muốn ở lại Nhật thì phải đi kiếm việc và chuyển sang visa lao động.